Đặt tên con không chỉ hay, ý nghĩa, truyền đạt được mong muốn của cha mẹ mà còn hợp phong thủy và đem lại may mắn cho con. Dưới đây là một số gợi ý cho bố mẹ lựa chọn những tên cho con trai hay và ý nghĩa vào năm 2022. Đặt tên con trai năm 2022 hay, công danh thăng tiến, tiền đồ rộng mở. Bố mẹ cùng tham khảo với Sense nhé! Đặt tên con trai năm 2022 hay, công danh thăng tiến, tiền đồ rộng mở.

VẬN MỆNH BÉ TRAI SINH NĂM NHÂM DẦN 2022

1. Về Tuổi và mệnh

Trước khi đặt tên con trai năm 2022, bố mẹ cần tìm hiểu những đặc điểm về tuổi và mệnh của các con trai. Bé trai sinh năm 2022 âm lịch được tính từ ngày 01/02/2022 – 21/03/2023. Con có các đặc điểm gồm:

  • Cầm tinh con Hổ (Cọp).
  • Thiên Can là Nhâm; Địa chi là Dần.
  • Cung: Khôn Thổ (Tây Tứ Mệnh)
  • Con nhà Bạch Đế – Phú quý.
  • Mệnh: Kim Bạch Kim (vàng pha bạc).
  • Tương sinh: mệnh Thủy và Thổ
  • Tương khắc: mệnh Mộc và Hỏa
  • Tam hạp: Dần – Ngọ – Tuất.
  • Tứ hành xung: Dần – Thân – Tỵ – Hợi.

2. Về tính cách – sự nghiệp – tình duyên

Con trai sinh năm 2022 – Nhâm Dần sẽ có tính cách mạnh mẽ; dám nghĩ dám làm, không sợ đương đầu với thách thức. Khi trưởng thành, con sẽ là một người chính trực; công bằng; hào hiệp; trượng nghĩa; có chí tiến thủ và khả năng lãnh đạo.

Nhưng tiền vận của con trai có thể không được thuận như ý muốn; nhiều lúc lao đao, lên mây xuống gió. Nhưng bù lại khi trải qua càng nhiều khó khăn thì con lại càng bản lĩnh hơn. Nếu con trai luôn lạc quan; không chịu đầu hàng khó khăn, khi bước vào trung vận và hậu vận, con ắt được hưởng an nhàn và sung sướng.

Về mặt tình cảm, bé trai sinh năm 2022 thường được hưởng bầu không khí gia đình êm ấm; cha mẹ; con cái; vợ chồng luôn hòa thuận. Đặc biệt, gia đình sẽ là hậu phương kiên cố để con vươn lên trong cuộc sống.

3. Sinh con năm 2022 vào giờ nào tốt?

Sinh con trai vào giờ nào tốt nhất

Sau đây là ý nghĩa của từng giờ sinh trong ngày, mẹ có thể tham khảo qua để có thể biết được tính cách, vận mệnh của con mình như thế nào nhé!

Giờ Tý (23h – 1h): Có khát vọng lớn nhưng không được sự hậu thuẫn từ phía gia đình nên cuộc sống khá vất vả, nhiều buồn phiền. Làm việc gì cũng phải cẩn trọng, kiên trì, tránh nóng vội thì vận mệnh mới thay đổi theo chiều hướng tích cực hơn.

Giờ Sửu (1h – 3h): Thông minh, lạc quan, có tài giao tiếp vì được sao Hồng Loan chiếu mệnh. Người này làm việc gì cũng được quý nhân trợ giúp nên gặp hung hóa cát, trăm sự đều thuận, suốt đời không phải lo lắng về vật chất và nhân duyên khá tốt.

Giờ Dần (3h – 5h): Thông minh hơn người, học vấn uyên thâm, văn chương xuất chúng, dù là người làm nghề về nghệ thuật hay khoa học đều giỏi giang. Người này vất vả từ khi còn nhỏ vì không được gia đình trợ giúp, nhưng lớn lên tự tay xây dựng cơ đồ, sự nghiệp phát triển rực rỡ.

Giờ Mão (5h – 7h): Có số đào hoa, phong lưu đa tình, học thức uyên thâm, trí tuệ minh mẫn nên nhân duyên rất tốt. Số người này được hưởng cuộc sống bình an, ít muộn phiền.

Giờ Thìn (7h – 9h): Là người tài năng, thông minh, có học thức và sức khỏe tốt nhưng mệnh thiếu đường quan lộc và vận quý nhân, do đó công danh sự nghiệp bình thường, không có gì nổi bật. Nếu phát triển sự nghiệp ở xa thì có triển vọng hơn.

Giờ Tỵ (9h – 11h): Lắm truân chuyên, gian nan vất vả, phận kém may mắn lại không được thừa hưởng của cải từ tổ tiên nên sự nghiệp trắc trở. Tuy nhiên, cuộc sống hôn nhân khá bình yên, không phải trải qua nhiều sóng gió tình cảm.

Giờ Ngọ (11h – 13h): Trí dũng và tài năng hơn người, là nhân tài của quốc gia, lập nên đại nghiệp lớn, được nhiều người kính trọng. Người này tính tình cương trực, hiếu thuận với cha mẹ, yêu thương và chung thủy với vợ/chồng, được hưởng phúc lộc từ con cháu.

Giờ Mùi (13h – 15h): Người này được sao Nguyệt Đức chiếu mệnh nên mọi sự đều thành, gặp hung hóa cát, sống cuộc đời sung túc, an nhàn. Tuy nhiên, anh chị em trong gia đình không hòa hợp, điều đó khiến họ gặp không ít muộn phiền trong cuộc sống. Nhưng sau tất cả, mọi việc đều được quý nhân trợ giúp nên đều suôn sẻ.

Giờ Thân (15h – 17h): Số sống xa quê hương, làm việc ở nơi xa hoặc thường xuyên phải thay đổi việc làm hay chỗ ở. Người này tính tình cương trực, tinh thần kiên định, trung quân ái quốc, phù hợp với các hoạt động chính trị.

Giờ Dậu (17h – 19h): Được Phúc Tinh chiếu rọi, thông minh giỏi giang, trí tuệ hơn người, có quý nhân phù trợ nên mưu sự dễ thành, gặp hung hóa cát, sự nghiệp phát triển, được nhiều người kính trọng.

Giờ Tuất (19h – 21h): Được sao Hoa Cái ứng mệnh, người này tài năng xuất chúng, lập nên nghiệp lớn làm rạng danh tổ tiên. Thời thơ ấu của người này khá vất vả, không được nương tựa vào gia đình, tự mình gây dựng sự nghiệp, vận thế hưng vượng khi bước vào trung vận.

Giờ Hợi (21h – 23h): Sinh vào giờ Hợi đều có tài năng, tính cách độc lập tự chủ nhưng thiếu may mắn nên cuộc sống nhiều thăng trầm. Người này tuy có thể lập nên đại nghiệp, vinh hoa một thời nhưng không bền vững. Nếu biết cách tận dụng sự giúp đỡ và ủng hộ của người khác một cách khéo léo, sự nghiệp sẽ bền vững hơn.

Lưu ý: Đây chỉ là những thông tin mang tính tham khảo, việc sinh con thì nên để thuận tự nhiên và phải có sự chỉ định từ các y bác sỹ để đảm bảo việc mang thai và sinh nở tốt nhất cho cả mẹ và bé.

Cha mẹ tuổi gì không nên sinh con vào năm 2022?

Cha mẹ sinh con hợp với tuổi và mệnh sẽ mang lại may mắn, thành công trong sự nghiệp. Đồng thời, khi con hợp với mệnh cha mẹ còn giúp hóa giải những xung khắc trong gia đình. Vậy cha mẹ tuổi gì, mệnh gì nên sinh con năm 2022?

Với bé sinh năm 2022 Nhâm Dần; mệnh Kim nên sẽ rất hợp với bố mẹ thuộc mệnh Thổ. Bởi vì theo ngũ hành, Thổ sinh Kim mang đến vượng khí cực tốt. Bên cạnh đó xét về tam hạp, những tuổi hợp để sinh con năm 2022 là: Nhâm Dần; Giáp Thìn; Mậu Thân; Canh Tuất.

Nhưng nếu cha mẹ mệnh Mộc và Hỏa sẽ khắc với các bé sinh vào năm 2022. Đồng thời, các tuổi đại kỵ sinh con năm Nhâm Dần 2022 là: Ất Tỵ; Bính Ngọ; Nhâm Tý; Mậu Ngọ; Canh Tý; Giáp Ngọ.

>>Xem thêm: Cách đặt tên hay cho bé gái sinh năm Nhâm Dần 2022 phú quý, cả đời Bình An.

Sinh con trai năm 2022 tháng nào tốt?

Bên cạnh việc tìm hiểu cách đặt tên con trai năm 2022, cha mẹ nên tìm hiểu vận mệnh của con theo mỗi tháng sinh. Dưới đây là đặc điểm vận mệnh mỗi tháng sinh theo tử vi của con trai sinh năm 2022 Nhâm Dần:

– Tháng 1: Tiết Đầu xuân thường; cốt cách quý; kiên cường, gia đạo bình an, con cháu thuận hòa và đỗ đạt.

– Tháng 2: Tiết Kinh trập, con trai sinh tháng này thường mưu trí có thể dựng nên nghiệp lớn.

– Tháng 3: Tiết Thanh minh, con trai thường là người có quyền lực; sẽ tạo nên sự nghiệp vang danh.

– Tháng 4: Tiết Lập Hạ, là người có tướng làm quan; gia đình bình an; mọi sự thuận lợi và con cái đỗ đạt, đức độ.

– Tháng 5 : Tiết Mang chủng, các con sẽ là người văn võ song toàn, tự lập nghiệp và phú quý cả đời.

– Tháng 6: Tiết Tiểu thử, con trai sinh năm 2022 là những người có ý chí, khí phách, phóng khoáng. Nhưng lại không gặp thời vì vậy sự nghiệp khó thành công.

– Tháng 7: Tiết Lập thu, con rất tài giỏi; nhìn xa trông rộng. Nhưng con phải học cách khắc phục khó khăn mới có thể thành công.

– Tháng 8: Tiết Bạch lộ, con là người ôn hòa; thông minh; nhanh nhẹn nên sẽ rất nổi tiếng.

– Tháng 9: Tiết Hàn lộ, nếu con sinh vào tháng này sẽ không gặp nhiều may mắn; thường không gặp thời; không thể tạo thành nghiệp lớn.

– Tháng 10: Tiết lập Đông, các con sẽ gặp nhiều gian nan, phải lập nghiệp xa quê thì mới có thể thành công.

– Tháng 11: Mặc dù, con sẽ gặp nhiều khó khăn trong sự nghiệp nhưng lại hay gặp may bất ngờ. Con trai sinh tháng này thường có gia vận phức tạp; thiếu thốn; gặp nhiều tai họa bất thường.

– Tháng 12: Con sẽ kém may mắn; gặp lành thì ít nhưng dữ thì lại gặp nhiều.

>>Đừng bỏ lỡ: 

Đặt tên cho con theo mong ước của bố mẹ

Tên gọi cũng chính là cách để bố mẹ gửi gắm mong ước của mình. Thông qua cái tên bố mẹ mong ước con sẽ trở thành người như thế nào trong cuộc sống và trong tương lai sau này, dựa vào đó bố mẹ chọn đặt cái tên hay và ý nghĩa nhất cho con của mình.

Ví dụ:

- Thông qua tên gọi, bố mẹ hy vọng con sẽ giàu sang, phú quý.

Những cái tên mang hàm nghĩa này có thể kể đến gồm: Kim Bảo, Kim Trung, Thái Khang, Duy Anh, Thanh Tùng, Thiện Tâm, Thiên Ân,…

- Hy vọng con sau này sẽ là người đàn ông độc lập, kiên trung.

Những cái tên hay mang hàm nghĩa này sẽ gồm có: Thế Vỹ, Thế Sơn, Quang Khải, Phúc Thịnh, Thế Huân, Anh Bình, Bảo Khang,…

- Hy vọng con có tài cao và đức độ.

Tên hay gồm có: Đức Bình, Hùng Cường, Minh Đức, Anh Tuấn, Quang Vinh, Đức Toàn, Tuấn Kiệt, Trung Kiên, Trường An,…

- Hy vọng con trai sẽ là người đàn ông dũng cảm, đại thành.

Tên hay cho 2 cụm từ này sẽ là: Việt Dũng, Xuân Trường, Thiện Sơn, Uy Vũ, Kiến Tường, Trung Nghĩa, Nam Thành,…

Những cái tên được gợi ý này không chỉ đơn thuần là theo mong ước của bố mẹ, mà nó cũng được xem xét theo hướng phong thủy, giúp mang lại những điều tốt đẹp cho con sau này. Vì thế, bố mẹ hoàn toàn có thể chọn tên mà mình yêu thích nhất để đặt cho con.

Như vậy, nếu bố mẹ muốn con có một cái tên đẹp, hay, ý nghĩa hoặc hợp mệnh, hợp phong thủy, công thành danh toại thì những cách đặt tên và những cái tên gợi ý trên đều rất đáng để bố mẹ cân nhắc.

Tránh đặt tên cho con bằng những bộ thủ xung khắc

Đặt tên theo những bộ thủ xung khắc có thể sẽ ảnh hưởng đến vận mệnh và tương lai sau này của con. Những bộ cần tránh khi đặt tên cho con trai năm 2022 tuổi Nhâm Dần bao gồm:

Bộ Thân, Viên

Tuổi Dần xung với tuổi Thân. Khi đặt tên cho con tuổi Dần, bạn nên tránh những từ thuộc bộ Thân, bộ Viên như: Thân, Viên, Viễn, Viện…

Bộ Quai xước

Tuổi Dần cũng tương khắc với tuổi Tỵ, vì vậy những tên chữ thuộc bộ Quai xước cũng cần tránh. Ví dụ như: Tuần, Tấn, Phùng, Thông, Liên, Tiến, Đạo, Đạt, Vận, Thiên, Tuyển, Hoàn, Vạn, Na, Thiệu, Đô, Đình, Thục, Điệp, Dung, Vĩ, Thuần…

Bộ Thảo, Điền

Hổ là “chúa tể rừng xanh”, khi bị thả xuống đồng cỏ, ruộng xanh, hổ sẽ mất đi quyền năng và trở nên yếu ớt, dễ bị mắc bẫy. Khi đặt tên cho con bạn nên tránh những chữ có chứa bộ Thảo, bộ Điền như: Bình, Dung, Phương, Hà, Anh, Cương, Danh,…

Bộ Khẩu

Theo quan niệm dân gian, hổ nhe nanh là dấu hiệu cho thấy sắp có sự chẳng lành. Để tránh cuộc đời của bé về sau sẽ gặp vận xui và nhiều điều bất trắc, bạn nên loại bỏ những chữ thuộc bộ Khẩu như: Hòa, Đường, Viên, Thương, Viên, Hậu, Hỉ, Gia, Quốc, Đoàn, Thượng, Đồng, Cát, Hợp…

Bộ Môn

Hổ là loài động vật sống trong rừng xanh, quen tung hoành, nếu bị giam giữ trong nhà thì hổ sẽ bị mất hết uy phong. Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên tránh những chữ thuộc bộ Môn như: Nhàn, Nhuận…

Bộ Nhân, bộ Sách

Hổ là loài ưa được sống ở rừng sâu núi thẳm và không thích bị chế ngự. Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn cần tránh dùng tên có bộ Nhân, bộ Sách như: Nhân, Kim, Đại, Kiều, Hà,…

Bộ Quang, bộ Nhật

Hổ không hợp với những nơi sáng. Do đó, cần tránh những chữ có bộ Quang, bộ Nhật. Ví dụ như: Minh, Nhật, Thời, Yến,...

Tránh đặt tên có chữ Long, Thìn, Bối

Hổ luôn tranh đấu rồng, vì vậy, nên loại bỏ những tên có chứa chữ Long, Thìn, Bối như: Trinh, Nhan…

Ngoài ra, Hổ có dáng vẻ oai phong, lẫm liệt và rất khỏe. Đặt tên cho người tuổi Dần cần tránh những từ như: Tiểu, Thiếu… Đây là những tên biểu thị hàm nghĩa chỉ sự nhỏ bé, yếu ớt.

Đặt tên con mang ý nghĩa xung túc, giàu có

Các bậc cha mẹ mong muốn con có cuộc sống giàu sang, phú quý thì hãy đặt tên cho con theo những cái tên gợi ý dưới đây:

⁂ Duy Anh: Tính cách mạnh mẽ, tư duy sáng tạo, định hướng đúng đắn cho những thứ cần làm. 

⁂ Thiên Ân: Sự ra đời được xem là ân huệ của trời đất ban tặng. Con chính là món quà đặc biệt của cha mẹ.

⁂ Kim Bảo: Một vật bảo quý giá được đúc bằng vàng, tương lai sẽ trở thành người tài giỏi, bảo vật quý hiếm.

⁂ Thái Khang: Bé trai có cuộc sống yên bình, ít gặp sóng gió trong cuộc đời. Bên cạnh là sự phù hộ của tổ tiên nên kẻ xấu không thể hãm hại được.

⁂ Dương Minh: Một người có trí tuệ hơn người, khôi ngô, sáng sủa như ánh mặt trời.

⁂ Thiện Tâm: Người có lòng Bồ Tát, bao dung, lương thiện. Thích làm từ thiện để giúp đỡ những hoàn cảnh khó khăn. Tương lai sau này sẽ được nhiều người thương yêu và kính trọng.

⁂ Thanh Tùng: Ý chí bền chặt như cây tùng, cây bách. Không bao giờ nản chí trước những khó khăn, thử thách.

Những cái tên của người hiền tài, đức độ

✡ Đức Bình: Cuộc sống của con sẽ luôn bình yên, tài cao, đức độ. Thường có quý nhân phù trợ và ít gặp kẻ tiểu nhân quấy nhiễu.

✡ Hùng Cường: Cái tên nói lên sự mạnh mẽ, cường tráng. Bé sẽ ít bị ốm đau bệnh tật.

✡ Anh Tuấn: Ngoại hình đẹp đẽ, khôi ngô, tuấn tú. Lớn lên chắc chắn bén duyên với nghệ thuật, có vận đào hoa, được nhiều người theo đuổi.

✡ Quang Vinh: Hào quang tỏa sáng, đạt vinh hoa khi vừa trưởng thành. Cái tên này nhẹ nhàng, nhưng không kém phần toát lên sự phú quý ẩn mình bên trong.

✡ Tuấn Kiệt: Vừa đẹp đẽ, vừa tài giỏi. Ngoại hình sáng lạng, kèm theo chí khí hào kiệt, uy phong lẫm liệt

✡ Tùng Sơn: Người con trai tài giỏi, ý chí vững vàng như sông núi, kiên cường vượt qua mọi khó khăn, thử thách, cuộc sống giàu sang sau 30 tuổi.

✡ Trường An: Luôn mong con có một cuộc sống an lành, khỏe mạnh, vượt qua những ốm đau bệnh tật.

Những cái tên mang ý nghĩa dũng cảm, kiên cường

✧ Việt Dũng: Mong con luôn dũng cảm và thành đạt, dù có trở ngại vẫn dũng cảm, và dám đương đầu không sợ lùi bước. Thông minh và khéo léo hơn người nên sẽ có thành công vang dội.

✧ Xuân Trường: Tâm hồn lúc nào cũng tồn tại mùa xuân nên sẽ cuộc sống an yên, tự do tự tại, không bị vướng bận thế giới xô bồ. Con sẽ có cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc bên một gia đình êm ấm.

✧ Thiện Sơn: Có lòng thánh thiện, từ tâm bao la như núi, lớn lên hay thích làm việc thiện giúp người.

✧ Uy Vũ: Mọi lời nói thốt ra như vàng như ngọc, hơn nữa là chí khí uy nghi lẫm liệt. Lời nói như hô mưa gọi gió có tầm ảnh hưởng đến xã hội.

✧ Tuấn Dũng: Tính cách dũng cảm, kiên cường kèm theo đó là ngoại hình khôi ngô, thu hút người đối diện.

✧ Kiến Tường: Cái tên mang ý nghĩa xây dựng giang san. Sau này chắc chắn tương lai sẽ làm trong bộ máy nhà nước để kiến tạo nước nhà.

✧ Nam Thiên: Đĩnh đạc, biết nhìn xa trông rộng, mọi hành động trước khi quyết định đều cân nhắc rõ ràng, không thực hiện qua loa, cẩu thả.

✧ Nam Thành: Bản chất nam tính vượt trội. Ước ao sự thành công, mọi việc lớn đều xử trí nhanh gọn.

Đặt tên cho con không chỉ mang đến cho con một vận mệnh tốt mà còn làm bạn cảm thấy rất hạnh phúc khi có một ai đó khen bé có một cái tên đẹp. Vì thế, bố mẹ hãy "đầu tư thời gian" để tìm kiếm và lựa chọn cho con một cái tên thật hay và ý nghĩa nhé.




Việc giải thích “tại sao bố mẹ lại cãi nhau” với con cái tưởng chừng như một chuyện rất nhỏ nhưng ẩn chứa trong đó rất nhiều kiến thức. Bạn nói gì khi trẻ hỏi:“Mẹ ơi, tại sao mẹ lại cãi nhau với bố?" Ở bài viết này, Sense xin chia sẻ với các bậc làm cha mẹ để hiểu hơn về vấn đề này và có cách trả lời khi con hỏi.

Con trẻ luôn là thiên thần, nhưng đến một lúc nào đó, chúng bắt đầu phản ứng lại cha mẹ một cách không phù hợp, thậm chí còn trợn mắt với người lớn. Khi con biết cãi lại, bố mẹ nên mừng chứ đừng trách con hư, 3 phản ứng khôn ngoan của phụ huynh sẽ giúp đứa trẻ nên người. Là cha mẹ thông thái, đừng nên trách con hư, mỗi khi con cãi lại. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây. 

Copyright © 2016 Vilaco.,JSC - Thiết kế website : www.vietads.net.vn